Thủ Tục Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam

Thủ Tục Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam

Với những lợi thế về tài nguyên, vị trí địa lý, Việt Nam ngày càng thu hút đông đảo các nhà đầu tư trên khắp thế giới tìm đến. Nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn đầu tư vào Việt Nam bên cạnh thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định, cụ thể bạn cần phải có visa đầu tư Việt Nam.

Với những lợi thế về tài nguyên, vị trí địa lý, Việt Nam ngày càng thu hút đông đảo các nhà đầu tư trên khắp thế giới tìm đến. Nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn đầu tư vào Việt Nam bên cạnh thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định, cụ thể bạn cần phải có visa đầu tư Việt Nam.

Những loại visa đầu tư nào đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú?

Theo chính sách visa đầu tư Việt Nam: Visa ĐT1, ĐT2, ĐT3 đủ điều kiện xin cấp thẻ tạm trú theo thời hạn quy định tại Điều 38 Luật số 47/2014/QH13. Nhà đầu tư có thẻ tạm trú sẽ có nhiều lợi ích như thuận tiện trong quá trình xuất nhập cảnh, bảo lãnh người thân dễ dàng, được bảo hộ tài sản, có thể đứng tên tài sản, căn hộ tại Việt Nam, thuận tiện khi làm các giấy tờ khác…

Hồ sơ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam

Hồ sơ này bao gồm các giấy tờ theo quy định theo Luật quy định. Cụ thể, hồ sơ bao gồm:

– Bản sao chứng thực của giấy chứng nhận đăng ký hoặc đã thành lập doanh nghiệp;

– Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp (Mẫu NA16 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA).

– Công văn yêu cầu Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét và phê duyệt việc cấp thị thực và phép nhập cảnh cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo mẫu NA2 được ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA.

Thủ tục xin visa đầu tư cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục xin visa đầu tư là quy trình quan trọng giúp cho nhà đầu tư nước ngoài có thể nhập cảnh, nghiên cứu thị trường và đầu tư trực tiếp tại các doanh nghiệp lớn nhỏ ở Việt Nam.

Nơi nộp hồ sơ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam

Hồ sơ xin cấp visa đầu tư tại Việt Nam được nộp tại một trong hai địa chỉ sau của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

Trong trường hợp xin visa đầu tư khi nhà đầu tư không có mặt tại Việt Nam thì Doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan tại Việt Nam cần nộp hồ sơ xin chấp thuận visa tại Cục quản lý xuất nhập cảnh và gửi hồ sơ đã được duyệt cho Nhà đầu tư để tiếp tục làm thủ tục khi nhập cảnh. Nhà đầu tư cũng có thể liên hệ Đại sứ quán Việt Nam của nước sở tại để được hỗ trợ làm visa đầu tư nhanh chóng và thuận tiện.

Hồ sơ sẽ được giải quyết trong vòng không quá 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ.

Visa đầu tư tại Việt Nam cho người nước ngoài là gì?

Visa đầu tư tại Việt Nam cho người nước ngoài là một loại visa do Chính phủ Việt Nam cấp để cho phép người nước ngoài thành lập hoặc đầu tư góp vốn vào công ty hoạt động tại Việt Nam.

Xem thêm: Báo cáo thu hút đầu tư FDI tại Việt Nam 2023: tiếp đà tăng trưởng, hấp dẫn nhà đầu tư trên toàn thế giới

Điều kiện cấp visa đầu tư tại Việt Nam cho người nước ngoài

Các nhà đầu tư nước ngoài muốn xin được visa đầu tư tại Việt nam thì cần đáp ứng được những điều kiện dưới đây theo Điều 10 Luật số 47/2014/QH13:

Chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ theo Luật quy định và nộp sớm, nhà đầu tư nước ngoài sẽ được nhận kết quả trong khoảng thời gian sớm nhất, tránh bị tốn nhiều thời gian để bổ sung những giấy tờ cũ nhiều lần.

Lệ phí xin cấp visa tại Việt Nam bao nhiêu?

Dưới đây là chi phí xin visa có hiệu lực từ ngày 03/10/2023 mới nhất hiện nay:

Thông tin tổng hợp từ: Luật số 47/2014/QH13, Luật số 51/2019/QH14 về Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, Thông tư 02/VBHN-BCA, Thông tư 62/2023/TT-BTC, Trang thông tin Công an thành phố Hà Nội.

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam (update 2023)

Xem thêm: Lương cơ bản ở Việt Nam và mức đãi ngộ thực tế – những vấn đề nhà đầu tư cần biết (cập nhật 2023)

Thủ tục xin cấp Visa cho người nước ngoài vào Việt Nam

Hiện nay, để nhập cảnh vào lãnh thổ Việt Nam với bất kỳ lý do gì (Đi du lịch, học tập, công tác,...), người nước ngoài bắt buộc phải có Visa (Thị thực) nhập cảnh.

1. Điều kiện để được cấp VISA nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam

Đáp ứng 4 điều kiện sau đây, người nước ngoài mới có thể nhập cảnh vào Việt Nam:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định;

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo Luật Xuất nhập cảnh 2014;

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh (ngoại trừ đối tượng thuộc trường hợp xin cấp visa NG1-NG4);

- Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh người nước ngoài, ở đây sẽ tùy vào từng trường hợp để xin cho đúng mục đích, cụ thể:

+ Giấy phép lao động theo quy định của Luật Lao động nếu xin visa lao động;

+ Giấy tờ chứng minh việc đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư nếu xin visa đầu tư;

+ Giấy phép hành nghề theo quy định Luật Luật sư nếu xin visa hành nghề luật sư;

+ Văn bản tiếp nhận của nhà trường/cơ sở giáo dục tại Việt Nam nếu xin visa du học.

Bên cạnh đó, còn có những trường hợp được miễn VISA nhập cảnh cho người nước ngoài, cụ thể đó là những trường hợp như sau:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của pháp luật;

- Chính phủ quyết định đơn phương miễn thị thực có thời hạn đối với từng nước;

- Miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và vợ/chồng, con của họ (là người nước ngoài);

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ điều kiện hoặc đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Xem thêm: Dịch vụ gia hạn Visa cho người nước ngoài

Xem thêm: Những điểm mới về Visa, thị thực

Xem thêm: Thủ tục, điều kiện để được định cư tại Mỹ

2. Thành phần hồ sơ xin cấp Visa

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các loại giấy tờ cần thiết để chuẩn bị làm Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam, bao gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp visa (thị thực) Việt Nam (theo mẫu NA1);

- Hộ chiếu (còn thời hạn ít nhất 6 tháng) hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

- Các giấy tờ của cơ quan, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài tại Việt Nam, cụ thể:

+ Đối với cơ quan, tổ chức: Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA2);

+ Đối với cá nhân (bảo lãnh cho thân nhân): Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (theo mẫu NA3).

- Các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh của người nước ngoài theo quy định (giấy tờ chứng minh việc đầu tư, giấy phép lao động…).

Thông thường sẽ có hai (02) cách để xin Visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam, đó là: Xin trực tiếp hoặc xin online (E-Visa). Cụ thể:

Cách 1: Đối với hình thức xin Visa trực tiếp

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ theo quy định;

Bước 2. Nộp hồ sơ xin công văn nhập cảnh cho người nước ngoài:

Nộp hồ sơ tại 1 trong 3 trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Cục QLXNC) – Bộ Công an:

- Tại Hà Nội: Số 44-46 đường Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội;

- Tại Thành phố Hồ Chí Minh: Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1.

Lưu ý: Đối với các tỉnh thành có địa chỉ từ Đà Nẵng trở ra quý khách nộp hồ sơ tại Văn phòng Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Hà Nội. Đối với các tỉnh thành có địa chỉ tại Quảng Nam trở vào quý khách nộp hồ sơ tại Văn Phòng cục tại TP Hồ Chí Minh.

Thời hạn Cục QLXNC xem xét giải quyết, cấp thị thực (tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ):

- Không quá 5 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

- Không quá 3 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế;

- Trong vòng 12 giờ: Áp dụng trong trường hợp dự lễ tang thân nhân hoặc người thân đang ốm nặng; vào Việt Nam xử lý việc khẩn cấp theo quy định.

Cách 2. Hình thức Online (E-visa) cho người nước ngoài

Bước 1: Truy cập và nhập thông tin tại Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam;

Bước 2: Nộp phí cấp thị thực điện tử sau khi nhận mã hồ sơ điện tử;

- Trong thời hạn 3 ngày làm việc (tính từ ngày nhận đủ thông tin và chi phí), cơ quan quản lý xuất nhập cảnh sẽ thông báo kết quả;

- Nếu được chấp thuận, người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in thị thực điện tử để nhập cảnh vào Việt Nam.

- Visa nhập cảnh cho người nước ngoài có thời hạn từ 1 tháng đến 5 năm, tùy thuộc vào từng loại đăng ký, cụ thể như:

+ Đối với Visa du lịch không quá 3 tháng;

+ Đối với Visa thăm thân thời hạn dưới 6 tháng hoặc không quá 12 tháng;

+ Đối với Visa đầu tư thời hạn dưới 5 năm.

Lưu ý: Nếu người nước ngoài dự định làm việc, học tập lâu dài tại Việt Nam thì có thể cân nhắc làm thẻ tạm trú (visa dài hạn) ngay từ đầu, tránh sau này phải gia hạn Visa nhiều lần.

#visa #thịthực #thithuc #passport #hộchiếu #hochieu #nuocngoai #quôctế #quocte #international #nhậpcảnh #xuấtcảnh #việtnam #vietnam #law #laws #hpt #hptconsulting #attorneyatlaw #attorney #nhapcanh #xuatcanh #xuatnhapcanh #xuấtnhậpcảnh #luật #luậtxuấtcảnhnhậpcảnh #visaes

Tầng 04 Tòa nhà EVN, Số 145 đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, Khuê Trung, Cẩm Lệ, Tp. Đà Nẵng

Liên hệ : 0935.434.068 - 0935.068​.683 - 0935.564.068

Việt Nam không chỉ là quốc gia tiếp nhận đầu tư từ nước ngoài mà các nhà đầu tư Việt Nam đã và đang có nhiều dự án đầu tư ra nước ngoài. Các nhà đầu tư ra nước ngoài không chỉ là công ty mà còn có cả cá nhân Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 52 Luật đầu tư 2014, cá nhân người Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài dưới các hình thức sau:

Cá nhân quốc tịch Việt Nam trước khi chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài khi đầu tư ra nước dưới các hình thức:

Cá nhân quốc tịch Việt Nam thực hiện cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cần chuẩn bị các tài liệu sau:

Thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Công ty luật Việt An sẵn sàng hỗ trợ các thủ tục đối với cá nhân đầu tư ra nước ngoài, Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài vui lòng liên hệ Luật Việt An để được hỗ trợ tốt nhất!