Bảo Vệ Môi Trường Biển Cần Làm Gì

Bảo Vệ Môi Trường Biển Cần Làm Gì

Quá trình thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 9/2/2007 về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 chúng ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Nhận thức về vị trí, vai trò của biển đảo đối với phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ chủ quyền quốc gia được nâng cao; chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển được giữ vững; hệ thống kết cấu hạ tầng vùng biển, ven biển, đảo đã được quan tâm đầu tư xây dựng...

Quá trình thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 9/2/2007 về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 và Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 22/10/2018 về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 chúng ta đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Nhận thức về vị trí, vai trò của biển đảo đối với phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ chủ quyền quốc gia được nâng cao; chủ quyền, an ninh quốc gia trên biển được giữ vững; hệ thống kết cấu hạ tầng vùng biển, ven biển, đảo đã được quan tâm đầu tư xây dựng...

Đặc điểm của thuế bảo vệ môi trường

Thuế bảo vệ môi trường thường có những đặc điểm nhận biết đặc trưng bao gồm:

Mục tiêu của việc áp dụng thuế bảo vệ môi trường là gì?

Theo nội dung được ban hành tại Luật Thuế bảo vệ môi trường, việc áp dụng thuế bảo vệ môi trường vào hoạt động sản xuất, tiêu dùng các loại hàng hóa ảnh hưởng đến môi trường nhằm tăng nguồn ngân sách Nhà nước đồng thời bảo vệ môi trường khỏi tác động tiêu cực.

Mức thuế bảo vệ môi trường được áp dụng cho các loại hàng hóa là bao nhiêu?

Hiện nay, mức thuế bảo vệ môi trường áp dụng cho những loại hàng hóa chịu thuế là không giống nhau, tùy thuộc vào loại hàng hóa tác động vào môi trường nhiều hay ít thì sẽ có mức thuế phù hợp được áp dụng. Mức thuế bảo vệ môi trường được thể hiện tại biểu mẫu thuế bảo vệ môi trường phù hợp với quy định pháp luật.

Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế đang được Nhà nước quan tâm, chính vì vậy tổ chức kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động kinh doanh, sản xuất, nhập khẩu các loại hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế cần phải chú ý. Hy vọng những thông tin thuộc bài viết trên của MISA MeInvoice sẽ giúp bạn hiểu hơn phần nào về loại thuế đặc biệt này.

Ngoài ra, nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu chuyển đổi và sử dụng chứng từ điện tử khấu trừ thuế TNCN theo Nghị định 123, Thông tư 78, Công ty cổ phần MISA đã phát hành phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ chứng từ điện tử mới nhất, cùng với nhiều lợi ích tuyệt vời như:

Video giới thiệu phần mềm MISA Amis Thuế TNCN

Nếu Quý doanh nghiệp quan tâm và có nhu cầu tư vấn miễn phí về phần mềm MISA AMIS Thuế TNCN, hãy nhanh tay đăng ký tại đây, chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất:

Thuế bảo vệ môi trường là gì? Thuế BVMT là gì?

Tại Khoản 1, Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 đã quy định như sau:

Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

Nguồn: Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 Thư viện pháp luật

Từ nội dung trên, ta có thể hiểu thuế bảo vệ môi trường (BVMT) là một khoản thu bắt buộc đối với những hoạt động có tác động, ảnh hưởng đến môi trường. Số thuế thu từ các hoạt động ảnh hưởng đến môi trường sẽ nộp vào NSNN (ngân sách nhà nước) và do cơ quan nhà nước quản lý. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, đánh vào các sản phẩm, hàng hóa khi người tiêu dùng sử dụng và có tác động đến môi trường.

Việc nhà nước ban hành Luật Thuế bảo vệ môi trường là hoạt động điều tiết hành vi tiêu dùng sản phẩm có tác động đến môi trường, từ đó hạn chế một số loại hàng hóa hoặc các hoạt động ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

Những mặt hàng, sản phẩm phải chịu thuế bảo vệ môi trường là các loại hàng hóa tác động tiêu cực đến môi trường được quy định tại nội dung Điều 13 thuộc Luật Thuế bảo vệ môi trường. Luật Thuế bảo vệ môi trường bắt đầu được áp dụng vào những loại hàng hóa chịu thuế từ ngày 01/01/2012.

Những quy định của thuế bảo vệ môi trường

Luật Thuế bảo vệ môi trường có quy định cụ thể để những đối tượng chịu thuế thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ thuế.

Nội dung tại Điều 5 Luật Thuế bảo vệ môi 2010 trường quy định về người nộp thuế như sau:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, hoạt động nhập khẩu những loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường.

– Người thực hiện nộp thuế bảo vệ môi trường được quy định đối với một số trường đặc thù như sau:

Những trường hợp thực hiện hoàn thuế BVMT

Đối với những đối tượng có phát sinh thuế bảo vệ môi trường thì bắt buộc phải đóng số thuế được định mức theo quy định của Nhà nước. Bên cạnh đó, một số trường hợp áp dụng hoàn thuế bảo vệ môi trường bao gồm như sau:

Thời điểm xác định thuế bảo vệ môi trường

Dựa vào mục đích sử dụng các loại hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường nên sẽ có thời điểm xác định thuế khác nhau.