Soạn Tiếng Anh 6 Unit 11: Looking Back giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 56 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 11: Our Greener World
Soạn Tiếng Anh 6 Unit 11: Looking Back giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trang 56 SGK Tiếng Anh 6 Kết nối tri thức với cuộc sống Tập 2 bài Unit 11: Our Greener World
1 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Match the verbs on the left with the nouns on the right. (Nối những động từ ở cột trái với danh từ ở cột phải)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 1 - Global Success
1. give lucky money: tặng tiền lì xì
2. cook special food: nấu đặc sản
5. watch fireworks: xem pháo hoa
2 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Complete the sentences with the words / phrases in the box. (Hoàn thành câu với các từ/cụm từ)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 2 - Global Success
1. At Tet, my mother puts … into red envelopes.
4. We have … flowers only at Tet.
5. When everybody is at home together, we call it a family ….
- gathering: sum họp, đoàn viên
- lucky money: tiền may mắn/ lì xì
1. At Tet, my mother puts lucky money into red envelopes.
(Vào dịp Tết, mẹ tôi bỏ tiền lì xì vào phong bao đỏ.)
(Bạn đang làm gì đấy? – Tớ đang dọn phòng ngủ.)
3. Banh chung is special for Tet.
(Bánh chưng là món ăn đặc biệt cho dịp Tết.)
4. We have peach flowers only at Tet.
(Chúng tôi chơi đào chỉ vào dịp Tết.)
5. When everybody is at home together, we call it a family gathering.
(Khi mọi người ở nhà cùng nhau, chúng tôi gọi nó là sự sum họp gia đình.)
3 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Write full sentences using the cues given, and should or shouldn’t. (Viết câu đầy đủ, dùng những gợi ý đã cho và should / shouldn’t)
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 3 - Global Success
1. ask for permission before entering a room (xin phép trước khi vào phòng)
2. run around the house (chạy quanh nhà)
3. take things from a shelf (lấy đồ trên kệ)
4. make a lot of noise (gây nhiều tiếng ồn)
5. ask for some water if he/she feels thirsty (xin nước nếu thấy khát)
1. He / She should ask for permission before entering a room.
2. He / She shouldn’t run about the home.
3. He / She shouldn’t take things from a shelf.
4. He / She shouldn’t make a lot of noise.
5. He / She should ask for some water if he / she feels thirsty.
1. Bạn ấy nên xin phép trước khi vào phòng.
2. Bạn ấy không nên chạy về nhà.
3. Bạn ấy không nên lấy những thứu từ trên giá.
4. Bạn ấy không nên tạo nhiều tiếng ồn.
5. Bạn ấy nên hỏi xin một chút nước nếu thấy khát.
4 (trang 66 sgk Tiếng Anh 6 Global Success): Read the passage and fill the blanks with some or any. (Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống some hoặc any).
Video giải Tiếng Anh 6 Unit 6 Looking Back Bài 4 - Global Success
My room is ready for Tet. By the window are (1) balloons. There is a picture I made from (2) old magazines. It’s colourful, but I didn’t use (3) paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have (4) yet. Oh, look at this new plant. It needs (5) water, but it doesn’t need (6) sunlight. It can live in a room.
- some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: thường dùng trong câu khẳng định
- any + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều: dùng trong câu phủ định hoặc nghi vấn
My room is ready for Tet. By the window are some balloons. There is a picture I made from some old magazines. It’s colourful, but I didn’t use any paint or color pencils. I love flowers, but I don’t have any yet. Oh, look at this new plant. It needs some water, but it doesn’t need any sunlight. It can live in a room.
(Phòng tôi đã sẵn sàng chào đón Tết. Ben cạnh cửa sổ là bóng bay. Có một bức tranh tôi làm từ vài tờ tạp chí cũ. Nó rất sặc sỡ, nhưng tôi không vẽ hay tô màu lên. Tôi thích hoa, nhưng lại chẳng có cây hoa nào. Ôi nhìn cái cây mới kìa. Nó cần một chút nước. Nhưng nó không cần ánh nắng mặt trời. Nó có thể sống trong phòng được.)
Bài giảng: Unit 6 Looking Back - Global Success - Cô Mai Anh (Giáo viên VietJack)
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Unit 6: Our Tet holiday hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 6 Unit 6: Our tet holiday:
Xem thêm các bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
Add more words to the word webs below. (Thêm nhiều từ hơn vào web từ bên dưới.)
- Reduce: plastic bags, clothes, plastic bottles, water, noise,...
(Giảm thiểu: túi ni lông, quần áo, chai nhựa, nước, tiếng ồn, ...)
- Reuse: Plastic bottles, glass, paper, clothes, ...
(Tái sử dụng: chai nhựa, thủy tinh, giấy, quần áo,...)
- Recycle: glass, plastic bottles, glass, paper, ...
(Tái chế: thủy tinh, chai nhựa, thủy tinh, giấy ...)
Write a / an or the. (Điền a, an hoặc the.)
1. If I see .......... dog, I will run away.
2. Does your town have ............ at gallery?
3. ................. Moon is bright tonight.
4. There is a big temple in the town............ temple is very old.
5. - Is your mother............. teacher?
- No, she isn't. She's ........... artist.
- Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (u, e, o, a, i)
- Dùng “a” trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm
- Dùng “the” trước danh từ đã xác định
1. If I see a dog, I will run away.
(Nếu tôi nhìn thấy một con chó, tôi sẽ bỏ chạy.)
2. Does your town have an art gallery?
(Thị trấn của bạn có một phòng trưng bày nghệ thuật không?)
4. There is a big temple in the town. The temple is very old.
(Có một ngôi đền lớn trong thị trấn. Ngôi đền rất cổ.)
5. - Is your mother a teacher? - No, she isn't. She's an artist.
(Mẹ bạn có phải là giáo viên không? - - Không. Mẹ mình là một nghệ sĩ.)
Write the correct form of each verb in brackets. (Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.)
1. If they (build) .......... an airport here, it (be) ............ very noisy.
2. People (save) ......... the environment if they (reuse) .......... old items.
3. If we (grow) ........trees, our school (be) ......... greener.
4. If we (not have).......... enough food. We (be) ........ hungry.
5. If we (be)............ hungry, we (be) ...... tired.
1. If they build an airport here, it will be very noisy.
(Nếu họ xây sân bay ở đây, sẽ rất ồn ào.)
2. People will save the environment if they reuse old items.
(Mọi người sẽ cứu giúp môi trường nếu họ sử dụng lại những món đồ cũ.)
3. If we grow trees, our school will be greener.
(Nếu chúng ta trồng cây, trường học của chúng ta sẽ xanh hơn.)
4. If we don't have enough food. We will be hungry.
(Nếu chúng ta không có đủ thức ăn. Chúng tôi sẽ đói.)
5. If we are hungry, we will be tired.
(Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt mỏi.)
Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence. (Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.)
1. We walk or cycle. We are healthy.
(Chúng tôi đi bộ hoặc đạp xe. Chúng tôi khỏe mạnh.)
2. We use the car all the time. We make the air dirty.
(Chúng tôi sử dụng xe mọi lúc. Chúng ta làm cho không khí bẩn.)
3. You reuse paper. You save trees.
(Bạn tái sử dụng giấy. Bạn cứu cây.)
4. You make noise. Your sister doesn't sleep.
(Bạn làm ồn. Em gái của bạn không ngủ.)
5. I see a used bottle on the road. I put it in the bin.
(Tôi nhìn thấy một cái chai đã qua sử dụng trên đường. Tôi cho nó vào thùng rác.)
1. If we walk or cycle, we will be healthy.
(Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta sẽ khỏe mạnh.)
2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.
(Nếu chúng ta sử dụng xe mọi lúc, chúng ta sẽ làm cho không khí bị bẩn.)
3. If you reuse paper, you will save trees.
(Nếu bạn tái sử dụng giấy, bạn sẽ cứu được được cây cối.)
4. If you make noise, you sister won't sleep.
(Nếu bạn làm ồn, em gái của bạn sẽ không ngủ.)
5. If I see a used bottle on the road, I will put it in the bin.
(Nếu tôi nhìn thấy một cái chai đã qua sử dụng trên đường, tôi sẽ bỏ nó vào thùng.)